Trang chủ

Làm đẹp

Thời trang

Tư vấn DN

Nhà thầu

Vật liệu XD

Tôn lợp mái

Thú cưng

Bao bì

Điện máy

Liên hệ

Đăng tin

Tin Mới
Tuesday, 19/03/2024 |

Xi măng

5.0/5 (1 votes)

Xi măng là vật liệu xây dựng quan trọng trong mỗi công trình, chúng đóng vai trò kết dính các nguyên vật liệu khác với nhau để tạo công trình có chất lượng bền vững. Vậy xi măng là gì? Nguyên liệu và quy trình sản xuất xi măng là gì? Cùng Hải An tìm hiểu những thông tin chi tiết về những vấn đề xoay quanh xi măng nhé.

Xi măng

1. Xi măng là gì?

Xi măng là chất kết dính thủy ở dạng bột mịn, khi trộn với nước thành dạng hồ dẻo, có khả năng đóng rắn trong không khí và trong nước nhờ phản ứng hóa lý, thành vật liệu dạng đá. Tên tiếng Anh của xi măng là Hydraulic Cement.


1.1 Nguyên liệu sản xuất xi măng là gì?

Xi măng được sản xuất từ nguyên liệu chính là Clinker cùng với thạch cao, đá vôi, đá đen, Puzzolan và một số phụ gia khác với tỷ lệ tiêu chuẩn như sau: 

  • Hàm lượng Clinker: chiếm từ 55 – 75% ( nguyên liệu chính của xi măng).
  • Hàm lượng thạch cao: chiếm từ 4 – 5% ( nguyên liệu này quyết định đến thời gian đông kết của xi măng).
  • Hàm lượng Puzzolan + đá vôi + đá đen: chiếm từ 20 – 40 %.

1.2 Quy trình sản xuất xi măng như thế nào?

Để tạo nên sản phẩm xi măng chất lượng đảm bảo, các nhà máy sản xuất xi măng phải tuân thủ quy trình một cách nghiêm với những công đoạn cụ thể, từng bước một. Sau đây là quy trình sản xuất xi măng hiện nay.

a) Công đoạn 1: Tách chiết nguyên liệu thô

Xi măng sử dụng các nguyên liệu thô gồm: canxi, silic, sắt, và nhôm. Những thành phần này có trong đá vôi, đất sét và cát. Vì thế việc đầu tiên là tách chiết nguyên liệu tô một cách cẩn thận với tỉ lệ theo đúng để đảm bảo mang đến thành phẩm chất lượng về sau.

b) Công đoạn 2: Phân chia tỉ lệ, trộn lẫn và nghiền

Khi nguyên liệu thô được vận chuyển về nhà máy. Các phòng thí nghiệp, cơ sở sản xuất sẽ tiến hành phân tích, phân chia tỉ lệ chính xác tỉ lệ nguyên liệu chính gồm đá vô với đất sét trước khi nghiền. Thông thường tỉ lệ này là 80:20 (80% là đá vôi và 20% là đất sét)

Sau đó nhà máy sẽ tiến hành nghiền đá vôi và đất sét nhờ con lăn quay và bàn xoay để tạo ra hỗ hợp bột nhỏ, mịn

c) Công đoạn 3: Trước khi nung

Khi nguyên liệu thô được nghiền hoàn chỉnh và đảm bảo yêu cầu sẽ được đưa vào buồng trước khi nung. Buồng trước nung giúp tận dụng nhiệt tỏa ra từ lò để giữ được nhiệt độ ổn định cho nguyên liệu, việc làm này sẽ giúp tiết kiệm năng lượng và khiến cho nhà máy thân thiện với môi trường hơn.

d) Công đoạn 4: Giai đoạn trong lò

Đây là giai đoạn quan trọng nhất trong việc tạo nên những sản phẩm xi măng chất lượng. Nhiệt độ lò nung có thể lên tới 14500 độ C, nhiệt độ này đủ để làm cho nguyên liệu nóng chảy, khi đó sẽ xảy ra các chuỗi phản ứng giữa Ca và SiO2 tạo ra thành phần chính trong xi măng (CaSiO3)

Lò nhận nhiệt từ bên ngoài nhờ khí tự nhiên hoặc than đá. Khi nguyên liệu ở phần thấp nhất của lò nung thì nó sẽ hình thành lên xỉ khô.

e) Công đoạn 5: Làm mát và nghiền thành phẩm

Xỉ sẽ được làm mát nhờ vào khí cưỡng bức, xỉ sẽ tỏa ra lượng nhiệt hấp thụ được là từ từ giảm nhiệt, lượng nhiệt mà xỉ tỏa ra sẽ được thu lại quay trở vào lò, việc làm này giúp tiết kiệm được năng lượng. Sau khi làm mát, sỉ sẽ được nghiền nhỏ để tạo thành bộ mịn xi măng đóng gói chúng ta sử dụng ngày nay.

f) Công đoạn 6: Đóng bao và vận chuyển

Bột mịn xi măng sau khi được nghiền nhỏ sẽ được đóng gói thành những bao nhỏ với trong lượng khác nhau từ 20 - 40 kg/ bao tùy theo thương hiệu và sau đó được vận chuyển từ nhà máy đến các đại lý và cung cấp đến tay người sử dụng.

2. Phân loại xi măng

Nhà phân phối xi măng Hải An được thành lập từ năm 2010, là một trong những nhà phân phối và cung cấp hàng loạt những sản phẩm xi măng chính hãng từ các thương hiệu lớn như Hoàng Thạch, Holcim, Hà Tiên, Thăng Long, Phúc Sơn, Cẩm Phả..

2.1 Phân loại xi măng theo cách đóng gói

Dựa vào cách đóng gói thì xi măng được chia thành 2 loại xi măng bao và xi măng rời.

a) Xi măng bao:

Xi măng bao là xi măng thành phẩm đã được đóng bao. Một bao xi măng thường có trọng lượng 50kg. Loại xi măng này thường được sử dụng cho công tác xây dựng nhỏ lẻ. Như xây công trình nhà dân, xây tường, sân, công trình phụ…Xi măng bao có những ưu điểm như:

  • Xi măng có độ dẻo mịn giúp xây và tô tường nhanh chóng
  • Xi măng chịu được chống nứt do co ngót dẻo
  • Diện tích nhẹ hơn cho cùng diện tích xây tô

b) Xi măng rời

Xi măng rời hay còn gọi là xi măng xá đây là loại xi măng công nghiệp, chuyên dùng cho các trạm trộn bê tông tươi, các công trình công nghiệp, dân dụng, thủy lợi, cầu đường, …

Xi măng xá không qua quá trình đóng gói bao bì như xi măng bao mà được đưa đến địa điểm thi công xây dựng công trình bằng xe chuyên dụng như: sơ mi rơ-mooc bồn chở xi măng rời. 

Xi măng rời cũng có nhiều ưu điểm như: 

  • Lượng nước cần thấp, giảm thiểu sự tách nước, phân tầng bảo đảm cho hỗn hợp bê tông đồng nhất và đạt cường độ cao.
  • Hỗn hợp bê tông có độ sụt cao, với khả năng duy trì độ sụt trong thời gian dài. Từ đó đáp ứng yêu cầu vận chuyển, giúp cho bê tông dễ bơm và dễ thi công.
  • Giảm bớt sự co ngót và toả nhiệt, tránh nứt vỡ bê tông.
  • Tăng cường tính chống thấm và chống xâm thực của môi trường.

2.2 Phân loại xi măng theo thành phần

Dựa vào thành phần cấu tạo của xi măng chúng ta có xi măng PC và PCB 

- Xi măng PC là xi măng Pooc-lăng được nghiền từ clinker với một lượng thạch cao nhất định chiếm từ 5%. Chất lượng xi măng Pooclăng được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 2682:2009. Bao gồm 3 mác PC30, PC40 và PC50.

- Xi măng PCB là xi măng Pooc-lăng hỗn hợp. Được sản xuất từ việc nghiền hỗn hợp clinker, thạch cao và phụ gia Lượng phụ gia kể cả thạch cao không quá 40% trong đó thì phụ gia đầy không quá 20%. Chất lượng xi măng Pooc-lăng hỗn hợp được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 6260:2009. Bao gồm 3 mác PCB30, PCB40 và PCB50.

2.3 Phân loại xi măng theo thương hiệu

Thị trường hiện nay có nhiều thương hiệu xi măng được người tiêu dùng ưa chuộng và ưu tiên lựa chọn cho các công trình của mình như: Xi măng Hà Tiên, xi măng Nghi Sơn, xi măng Cẩm Phả, Xi măng Thăng Long…

3. Bảng giá xi măng cập nhật mới

Nhà phân phối xi măng Hải An, xin gửi đến quý khách hàng bảng giá xi măng của nhiều thương hiệu, cập nhật mới nhất. 

NHÀ PHÂN PHỐI XI MĂNG HẢI AN
Bảng giá xi măng mới nhất hiện nay
STT Tên hàng Đơn giá (VNĐ)
1 Xi măng Thăng Long 72.5
2 Xi măng Hạ Long 75
3 Xi măng INSEE(Xây tô) 76
4 Xi măng INSEE(đa dụng) 91.5
5 Xi măng Hà Tiên (Xây tô) 75
6 Xi măng Hà Tiên (đa dụng) 85
7 Xi măng Fico 79
8 Xi măng Nghi Sơn 78.5
9 Xi măng Long Sơn 74
10 Xi măng cẩm phả 73
11 Xi măng Lavilla 74.5
12 Xi măng Công Thanh 74
Để có báo giá mới nhất vui lòng liên hệ: 05 23 67 67 67 - 09 67 79 67 68

4. Các câu hỏi thường gặp về Xi măng

Xi măng Hải An xin tổng hợp và giải đáp những câu hỏi thắc mắc của rất nhiều khách hàng gặp phải khi sử dụng xi măng. Cùng tìm hiểu để có thêm những thông tin hữu ích bạn nhé.


4.1 1 mét khối bê tông cần bao nhiêu xi măng?

Khối bê tông phân thành nhiều mác khác nhau như mác 150, mác 200, mác 250, mác 300, mác 350, mác 400…. Tùy vào từng khối mác bê tông sẽ cần lượng xi măng tương ứng. Vậy 1 mét khối bê  tông cần lượng xi măng tương ứng như sau: 

4.2 1 bao xi măng nặng bao nhiêu kg?

Một bao xi măng được các nhà máy sản xuất khối lượng là 50kg, tính trung bình xi măng bằng 1,5T/m3. Bên cạnh đó, trường hợp một nếu xi măng xuất nhập khẩu thì trọng lượng bao xi măng sẽ có thể thay đổi ít hoặc nhiều hơn 50kg tùy vào yêu cầu và quy định xuất khẩu của từng quốc gia, đất nước khác nhau.

4.3 1 bao xi măng tô được bao nhiêu m2 tường?

Theo kinh nghiệm của các kỹ sư xây dựng giàu kinh nghiệm chia sẻ, định mức nguyên vật liệu cần thiết để xây dựng 1m2 tường gồm:

  • Cát xây: 0,02 m3
  • Xi măng xây dựng: 5,44 kg
  • Gạch: 68 viên
  • Cát trát tường: 0,05 m3
  • Xi măng trát: 12,80 kg
  • 1 bao xi măng có quy cahcs đóng gói tiêu chuẩn là 50kg/1 bao.

Vậy 1 bao xi măng có thể tô 4m2 tường (50/12,8 = 3,9 m2 tường). Và 1 bao xi măng sẽ xây được khoảng 9m tường (50/5,44 = 9,2m tường)

4.4 Tỷ lệ xi măng và cát là bao nhiêu khi trộn vữa?

Việc đo lường tỉ lệ để trộn vữa không cần phải chính xác như công thức làm bánh.Tuy nhiên theo kinh nghiệm của những kỹ sư xây dựng, những thợ xây lâu năm thì tỷ lệ xi măng và cát để trộn vữa thường là là 1:3 (1 phần xi măng và 3 phần cát)

Đây là hỗn hợp vữa tiêu chuẩn, nếu bạn trộn cả một bao xi măng thì lượng cát sử dụng sẽ gấp 3 lần như vậy, và kết quả sẽ là một mẻ vữa lớn. Bạn chỉ nên trộn vừa đủ dùng.

Hy vọng với những thông tin chi tiết về xi măng sẽ mang đến cho bạn những thông tin hữu ích và giá trị. Nếu bạn còn thắc mắc gì cần hỗ trợ tư vấn hoặc bạn đang tìm kiếm nhà phân phối xi măng tại tphcm thì đừng ngần ngại liên hệ Xi Măng Hải An nhé.

>> Các bạn xem thêm dòng sản phẩm xi măng thăng long

Với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, Hải An luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn. Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:

Công ty TNHH HẢI AN

  • Địa chỉ: 68/32/2 TA20, Phường Thới An, Quận 12, TPHCM
  • Hotline: 05 23 67 67 67 - 09 67 79 67 68